Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài

Hướng Dẫn Thủ Tục Xin Cấp Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài
9.0 trên 10 được 2 bình chọn

Đối với người nước ngoài đang sinh sống và làm việc lâu dài tại Việt Nam, Thẻ tạm trú (Temporary Residence Card – TRC) được xem là “tấm thẻ quyền lực”. Nó không chỉ là sự thay thế vượt trội cho visa (thị thực) mà còn là giấy tờ pháp lý quan trọng, mang lại nhiều lợi ích thiết thực. Tuy nhiên, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú đòi hỏi sự chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và tuân thủ đúng quy trình của cơ quan xuất nhập cảnh.

Bài viết này, cập nhật theo các quy định mới nhất năm nay, sẽ là cuốn cẩm nang hướng dẫn chi tiết từ A-Z, giúp bạn chinh phục thủ tục xin cấp thẻ tạm trú một cách dễ dàng và hiệu quả.

Thẻ Tạm Trú Là Gì? Lợi Ích Vượt Trội So Với Visa

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện, cho phép họ được cư trú có thời hạn tại Việt Nam.

So với việc phải gia hạn visa định kỳ, việc sở hữu thẻ tạm trú mang lại những lợi ích vượt trội:

  • Lưu trú dài hạn: Thời hạn của thẻ có thể kéo dài từ 01 đến 10 năm tùy trường hợp, giúp bạn không cần lo lắng về việc gia hạn visa liên tục.
  • Tự do xuất nhập cảnh: Trong thời hạn của thẻ, bạn có thể xuất cảnh và nhập cảnh Việt Nam nhiều lần mà không cần xin visa mới.
  • Tiện lợi trong các giao dịch dân sự: Dễ dàng mở tài khoản ngân hàng, ký hợp đồng thuê nhà dài hạn, mua sắm, kinh doanh…
  • Bảo lãnh cho người thân: Người sở hữu thẻ tạm trú có thể bảo lãnh cho vợ/chồng, con cái (dưới 18 tuổi) để xin thẻ tạm trú theo diện thăm thân.

Các Đối Tượng Nào Được Cấp Thẻ Tạm Trú?

Không phải người nước ngoài nào cũng đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú. Theo luật xuất nhập cảnh Việt Nam, các đối tượng chính bao gồm:

Người có Giấy phép lao động

Đây là trường hợp phổ biến nhất. Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và có Giấy phép lao động (hoặc giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động) còn thời hạn tối thiểu 12 tháng sẽ được cấp thẻ tạm trú với ký hiệu LĐ1, LĐ2. Thời hạn thẻ thường không dài hơn thời hạn còn lại của Giấy phép lao động.

Nhà đầu tư nước ngoài

Chủ sở hữu, thành viên góp vốn của các công ty tại Việt Nam, tùy thuộc vào số vốn đầu tư, sẽ được cấp thẻ tạm trú với các ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3. Thời hạn thẻ có thể lên đến 10 năm.

Thân nhân của người nước ngoài / công dân Việt Nam

Người nước ngoài là vợ, chồng, con (dưới 18 tuổi) của công dân Việt Nam, hoặc của người nước ngoài đã có thẻ tạm trú, sẽ được xem xét cấp thẻ tạm trú với ký hiệu TT.

Các trường hợp khác

Trưởng văn phòng đại diện, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ (ký hiệu NN1, NN2), luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp phép hành nghề (ký hiệu LS)…

Hướng Dẫn Chi Tiết Hồ Sơ Xin Cấp Thẻ Tạm Trú Theo Từng Trường Hợp

Chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định 90% thành công. Dưới đây là checklist chi tiết cho từng trường hợp cụ thể.

Checklist chung (Áp dụng cho mọi trường hợp)

  1. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú: Dùng Mẫu NA8.
  2. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: Dùng Mẫu NA6.
  3. Hộ chiếu gốc của người nước ngoài (còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng).
  4. 02 ảnh chân dung kích thước 2×3 cm (nền trắng, chụp không quá 06 tháng).
  5. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi người nước ngoài đang ở.

Hồ sơ riêng theo từng trường hợp:

1. Trường hợp có Giấy phép lao động (LĐ1, LĐ2)

  • Bản sao chứng thực Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động còn hạn.
  • Bản sao chứng thực hồ sơ pháp lý của công ty bảo lãnh (Giấy đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư…).

2. Trường hợp Nhà đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3)

  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh.
  • Tài liệu chứng minh việc góp vốn, đầu tư vào công ty tại Việt Nam (Ví dụ: xác nhận của ngân hàng).

3. Trường hợp Thăm thân (TT)

  • Nếu người bảo lãnh là công dân Việt Nam: Bản sao chứng thực CMND/CCCD, sổ hộ khẩu.
  • Nếu người bảo lãnh là người nước ngoài: Bản sao hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh.
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ: Bản sao Giấy đăng ký kết hôn (nếu là vợ/chồng), Giấy khai sinh (nếu là con).
    • Lưu ý đặc biệt: Các giấy tờ này nếu được cấp ở nước ngoài thì BẮT BUỘC phải được hợp pháp hóa lãnh sựdịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng khá phức tạp và tốn thời gian. Để đảm bảo hồ sơ chính xác và hợp lệ, hãy để các chuyên gia của Công ty TNHH DV và dịch thuật New Global hỗ trợ bạn. Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói, xử lý mọi giấy tờ một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp.

Quy Trình 4 Bước Nộp Hồ Sơ Xin Thẻ Tạm Trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tập hợp đầy đủ các giấy tờ theo checklist chi tiết đã nêu ở trên, đảm bảo mọi thông tin chính xác và nhất quán.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Đơn vị hoặc cá nhân bảo lãnh nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh:

  • Tại Hà Nội: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, số 44-46 Trần Phú, Ba Đình.
  • Tại TP. Hồ Chí Minh: Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, số 333-337 Nguyễn Trãi, Quận 1.
  • Hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi công ty bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân bảo lãnh có hộ khẩu.

Bước 3: Nộp lệ phí

Sau khi cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ tiến hành nộp lệ phí cấp thẻ theo quy định.

Bước 4: Nhận kết quả

Thời gian xử lý hồ sơ theo quy định là 05 ngày làm việc. Đến ngày hẹn trên giấy biên nhận, bạn mang theo CMND/CCCD và giấy hẹn để nhận kết quả là chiếc Thẻ tạm trú mới.

Thủ Tục Rắc Rối? Đã Có Giải Pháp Trọn Gói Từ New Global

Bạn cảm thấy bối rối với hàng loạt giấy tờ và các quy định pháp lý phức tạp? Bạn không có thời gian để đi lại và làm việc với cơ quan chức năng? Công ty TNHH DV và dịch thuật New Global chính là giải pháp dành cho bạn.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ xin cấp Thẻ tạm trú trọn gói, cam kết:

  • Tư vấn chính xác: Giúp bạn xác định đúng loại thẻ, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ ngay từ đầu.
  • Tối ưu hóa hồ sơ: Rà soát, hoàn thiện hồ sơ một cách chuyên nghiệp để đảm bảo tỷ lệ thành công cao nhất.
  • Đại diện làm việc: Thay mặt bạn thực hiện mọi thủ tục tại cơ quan xuất nhập cảnh.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Với quy trình hiệu quả, chúng tôi giúp bạn nhận thẻ trong thời gian nhanh nhất với chi phí hợp lý.

Bảng Giá Lệ Phí và Thời Hạn Của Thẻ Tạm Trú

Dưới đây là lệ phí nhà nước tham khảo (có thể thay đổi), nộp trực tiếp cho cơ quan xuất nhập cảnh:

Thời Hạn Thẻ Lệ Phí Nhà Nước (tham khảo)
Từ 1 năm đến 2 năm 145 USD
Từ 2 năm đến 5 năm 155 USD
Từ 5 năm đến 10 năm (cho nhà đầu tư ĐT1) Liên hệ

Đừng để các thủ tục hành chính làm gián đoạn cuộc sống và công việc của bạn tại Việt Nam. Liên hệ New Global ngay hôm nay để được hỗ trợ tận tình!

CÔNG TY TNHH DV VÀ DỊCH THUẬT NEW GLOBAL

Các bài viết chuyên sâu khác liên quan đến chủ đề này