Những Trường Hợp Được Miễn Giấy Phép Lao Động Tại Việt Nam

Những Trường Hợp Được Miễn Giấy Phép Lao Động Tại Việt Nam
10.0 trên 10 được 8 bình chọn

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hầu hết người nước ngoài làm việc tại Việt Nam đều phải có Giấy Phép Lao Động (GPLĐ). Đây là điều kiện tiên quyết để đảm bảo người lao động làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền lợi. Tuy nhiên, nhằm thu hút đầu tư, nhân tài và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động hợp tác quốc tế, pháp luật cũng quy định rõ các trường hợp ngoại lệ được miễn GPLĐ.

Việc xác định chính xác mình có thuộc diện được miễn hay không sẽ giúp doanh nghiệp và người lao động tiết kiệm đáng kể thời gian và chi phí. Bài viết này, cập nhật đến tháng 6 năm 2025, sẽ tổng hợp và phân tích chi tiết 12 trường hợp phổ biến được miễn GPLĐ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng “miễn” không có nghĩa là không cần thực hiện bất kỳ thủ tục nào. Để được tư vấn chính xác nhất cho trường hợp của mình, hãy liên hệ với các chuyên gia của Công ty TNHH DV và dịch thuật New Global.

Lưu Ý Quan Trọng: “Miễn Giấy Phép Lao Động” Không Có Nghĩa Là “Không Cần Làm Gì”

Đây là điểm mà rất nhiều doanh nghiệp và người lao động nước ngoài hiểu lầm. Việc thuộc diện được miễn GPLĐ không có nghĩa là bạn hoàn toàn không cần thực hiện bất kỳ thủ tục hành chính nào với cơ quan quản lý lao động.

Đối với hầu hết các trường hợp được miễn, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện thủ tục thông báo và đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (hoặc BQL các KCN). Kết quả của thủ tục này là một “Văn bản xác nhận” chính thức. Văn bản này có giá trị pháp lý tương đương GPLĐ và là cơ sở để người nước ngoài có thể xin cấp Thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Chi Tiết 12 Trường Hợp Phổ Biến Được Miễn Giấy Phép Lao Động

Dưới đây là danh sách chi tiết các đối tượng được miễn GPLĐ theo quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 của Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

1. Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH

Người nước ngoài là chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, hoặc là thành viên góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên trong công ty TNHH hai thành viên trở lên.

2. Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần

Người nước ngoài là Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc là thành viên Hội đồng quản trị có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Trưởng văn phòng đại diện, dự án quốc tế, tổ chức phi chính phủ

Người nước ngoài đứng đầu các văn phòng đại diện, văn phòng dự án của các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ đã được cấp phép hoạt động tại Việt Nam.

4. Người vào Việt Nam dưới 30 ngày để xử lý sự cố, tình huống khẩn cấp

Áp dụng cho chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc lao động kỹ thuật vào Việt Nam để xử lý các sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp phát sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh. Thời gian làm việc cộng dồn trong một năm không quá 90 ngày.

5. Luật sư nước ngoài đã có Giấy phép hành nghề tại Việt Nam

Các luật sư nước ngoài đã được Bộ Tư pháp cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.

6. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc 11 ngành dịch vụ

Áp dụng cho người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ một doanh nghiệp hoạt động trong 11 ngành dịch vụ thuộc biểu cam kết của Việt Nam với WTO (ví dụ: dịch vụ kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, tài chính, du lịch…). Người này phải được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

7. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại

Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động liên quan đến việc thành lập một hiện diện thương mại của một nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài tại Việt Nam.

8. Chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành… cho các dự án ODA

Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc tại các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hoặc thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA.

9. Người được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí

Các nhà báo, phóng viên nước ngoài được cấp phép hoạt động báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

10. Tình nguyện viên

Người nước ngoài vào Việt Nam để làm công việc tình nguyện, không hưởng lương và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

11. Học sinh, sinh viên đang học tập tại nước ngoài có thỏa thuận thực tập

Các học sinh, sinh viên này thực tập tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam và có văn bản thỏa thuận thực tập rõ ràng.

12. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

Áp dụng cho thân nhân của thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế… làm việc tại Việt Nam, theo quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Việc xác định chính xác mình thuộc trường hợp nào và cần chuẩn bị giấy tờ gì để chứng minh có thể khá phức tạp. Để tránh sai sót, hãy để các chuyên gia của New Global tư vấn và hỗ trợ bạn. Liên hệ ngay hotline 0814.319.688 – 0932.268.249.

Thủ Tục Đề Nghị Xác Nhận Không Thuộc Diện Cấp Giấy Phép Lao Động

Như đã đề cập, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục này cho người lao động thuộc diện miễn GPLĐ. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp GPLĐ.
  • Giấy khám sức khỏe còn hiệu lực.
  • Bản sao y công chứng hộ chiếu.
  • Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc một trong các trường hợp được miễn nêu trên.

Hồ sơ được nộp tại Sở LĐTBXH hoặc BQL các KCN. Thời gian xử lý là 05 ngày làm việc.

New Global – Đối Tác Tin Cậy Cho Cả Trường Hợp Cần và Miễn Giấy Phép Lao Động

Dù nhân sự của bạn thuộc diện phải xin GPLĐ hay được miễn, quy trình thủ tục đều đòi hỏi sự am hiểu và chuẩn bị kỹ lưỡng. Công ty TNHH DV và dịch thuật New Global cung cấp giải pháp toàn diện cho mọi nhu cầu của bạn.

Đánh Giá Chính Xác Tình Trạng Hồ Sơ

Chúng tôi sẽ giúp bạn xác định một cách chắc chắn liệu nhân sự của bạn có đủ điều kiện được miễn GPLĐ hay không, tránh việc áp dụng sai gây tốn kém thời gian.

Thực Hiện Nhanh Gọn Thủ Tục Xác Nhận Miễn GPLĐ

Chúng tôi sẽ thay bạn chuẩn bị hồ sơ, làm việc với cơ quan chức năng để xin văn bản xác nhận một cách nhanh chóng, giúp người lao động sớm có đủ cơ sở pháp lý để xin Thẻ tạm trú và làm việc ổn định.

Tư Vấn Toàn Diện Cho Các Bước Tiếp Theo

Sau khi có văn bản xác nhận, chúng tôi tiếp tục tư vấn và hỗ trợ bạn thực hiện các thủ tục cần thiết khác như xin Thẻ tạm trú, đảm bảo quá trình làm việc của nhân sự tại Việt Nam luôn thuận lợi và tuân thủ pháp luật.

Đừng để các thủ tục pháp lý phức tạp làm rào cản cho hoạt động của doanh nghiệp bạn.


LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG!

Công ty TNHH DV và dịch thuật New Global